Vận đơn hàng không – Air waybill (AWB) là gì? Khái niệm, chức năng và phân loại cụ thể

Hiện nay vận chuyển hàng hoá qua đường hàng không ngày càng phổ biến, chiếm tới khoảng 20% giá trị của tổng hàng hóa xuất nhập khẩu. Nhiều người lựa chọn phương thức này có thời gian giao hàng nhanh chóng và thuận tiện, hơn nữa nếu bạn có kinh nghiệm xử lý các khâu khai báo thủ tục  đáp ứng được các yêu cầu thì thông quan rất nhanh. 

Trong các khâu xử lý thì loại chứng từ được coi là quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là (Airway bill – AWB) hay còn gọi là vận đơn hàng không.

Vậy chức năng nó như thế nào, thuật ngữ trên tờ AWB có những gì, hãy cùng SHN Express tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

Vận đơn đường hàng không – Airway Bill (AWB) là gì?

Là đối tác cấp 1 của các hãng hàng không hàng đầu thế giới là DHL, UPS, FedEx,… Ship Hàng Nhanh Express là một trong những đơn vị hàng đầu chuyên dịch vụ vận chuyển hàng hoá từ Việt Nam đi hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, hơn ai hết chúng tôi là người xử lý các khâu thủ tục hàng không cho khách hàng của mình nên nắm rất rõ. 

Nói về Vận đơn đường hàng không – Airway Bill (AWB) là gì thì đơn giản đây là một loại chứng từ dùng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Chứng từ này được phát hành bởi hãng hàng không, đại lý của hãng hàng không, hoặc các đơn vị giao nhận vận tải (forwarder) dựa trên thông tin mà người gửi hàng cung cấp.

Tuy nhiên, vận đơn hàng không không phải là chứng từ có thể lưu thông (negotiable document), ngay cả khi là bản gốc. Có nghĩa là chủ sở hữu vận đơn không thể chuyển nhượng quyền lợi hay quyền sở hữu hàng hóa cho người khác thông qua việc chuyển giao vận đơn.

Bài viết tham khảo: Quy Trình Kiểm Tra Sau Thông Quan

Chức năng, quy trình cấp phát và sử dụng vận đơn hàng không – Air waybill (AWB)

Vận đơn hàng không đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa quốc tế, với hai chức năng chính:

Biên lai giao hàng cho người chuyên chở

Air waybill là bằng chứng xác nhận rằng người gửi hàng đã bàn giao hàng hóa cho hãng vận chuyển. Vận đơn AWB đảm bảo rằng hàng hóa đã được chấp nhận vận chuyển và quá trình giao nhận đã được ghi nhận một cách hợp pháp.

Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển

AWB sẽ thể hiện rằng giữa người gửi hàng và hãng vận chuyển đã có một thỏa thuận vận chuyển cụ thể, bao gồm các điều khoản như thời gian, địa điểm, và trách nhiệm của các bên.

Như đã nói sơ ở phần trên, AWB không phải là chứng từ sở hữu (document of title), vì vậy nó không thể được chuyển nhượng như vận đơn đường biển “theo lệnh” (to order Bill of Lading).

Nhưng có ngoại lệ:

Trong một số trường hợp đặc biệt, ví dụ như thanh toán qua tín dụng thư (L/C), hai bên mua bán có thể thỏa thuận thêm các thủ tục bổ sung. Ví dụ bạn có thể nhờ đại diện ngân hàng ký hậu lên mặt sau của AWB, kết hợp với các thư cam kết hoặc đảm bảo để người nhận hàng có thể lấy được hàng hóa.

Quy trình cấp phát AWB

Giao hàng và hoàn tất thủ tục xuất khẩu

Sau khi người gửi hàng bàn giao hàng hóa cho hãng vận chuyển (carrier) và hoàn tất các thủ tục hải quan xuất khẩu, hãng vận chuyển sẽ phát hành vận đơn hàng không (AWB). Vận đơn này sẽ được gửi kèm với lô hàng hóa, giúp các bên liên quan dễ dàng đối chiếu và hỗ trợ người nhận hàng thực hiện nhanh chóng các thủ tục nhập khẩu tại nước đến.

Thời gian vận chuyển nhanh chóng

Do đặc thù vận chuyển hàng không rất nhanh so với đi tàu biển, 1 bộ AWB bản cứng sẽ thường được gửi kèm với lô hàng trên cùng chuyến bay. Điều này giúp các bên liên quan, đặc biệt là người nhận hàng, có thể dễ dàng tham chiếu và nhanh chóng tiến hành thủ tục nhập khẩu tại nơi đến.

Phát hành và sử dụng vận đơn AWB

Vận đơn gốc AWB sẽ được phát hành đồng thời thành nhiều bản sau đó gửi lại cho các bên liên quan như người chuyên chở, người nhận hàng, và người gửi hàng.

  • Bản thứ 1: người gửi hàng ký, được giao cho người vận chuyển.
  • Bản thứ 2: do người gửi hàng và người vận chuyển ký, được giao cho người nhận hàng.
  • Bản thứ 3: do người vận chuyển ký, được giao cho người gửi hàng sau khi nhận hàng.

3 bản gốc (original): Đánh số 1, 2, 3, in hai mặt, khác nhau về màu sắc:

  • Xanh lá cây: Giao cho người chuyên chở.
  • Hồng: Gửi cùng hàng hóa đến người nhận.
  • Xanh da trời: Giao cho người gửi hàng.

Các bản sao (copy): Đánh số từ 4 đến 12, chỉ in mặt trước trên nền trắng:

  • Bản số 4 (Vàng): Làm biên lai giao hàng tại nơi đến.
  • Bản số 5: Sử dụng tại sân bay đến.
  • Bản số 6-8: Giao cho các người chuyên chở khác nhau.
  • Bản số 9: Giao cho đại lý.
  • Bản số 10-11: Dành cho người chuyên chở khi cần thêm.
  • Bản số 12: Giao cho Hải quan.

Sau khi hàng hóa đến đích, người nhận hàng hoặc đại lý của họ sẽ đến văn phòng người chuyên chở để nhận vận đơn AWB cùng với bộ chứng từ kèm theo lô hàng.

Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, người nhập khẩu có thể nhận trước vận đơn AWB và bộ chứng từ gốc qua dịch vụ chuyển phát nhanh. Điều này giúp họ chủ động hoàn thành thủ tục nhập khẩu trước khi hàng hóa đến nơi, đảm bảo quy trình thông quan diễn ra nhanh chóng.

Phân loại các vận đơn hàng không (AWB)

Vận đơn hàng không thường được chia thành hai loại chính: MAWBHAWB. Có nhiều người vẫn dễ nhầm lẫn giữa hai loại vận đơn hàng không này, dù sự khác biệt của chúng nằm ở một điểm rất rõ ràng đó là chủ thể phát hành.

HAWB (House Air Waybill – Vận đơn nhà):

  • Được phát hành bởi công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa (forwarder).
  • Cấp cho chủ hàng khi họ đặt chỗ (book) với công ty giao nhận.

MAWB (Master Air Waybill – Vận đơn chủ):

  • Được phát hành bởi hãng hàng không.
  • Cấp cho công ty giao nhận khi họ đặt chỗ (book) trực tiếp với hãng hàng không để vận chuyển lô hàng.

Khi chủ hàng liên hệ với công ty giao nhận để vận chuyển hàng hóa, công ty giao nhận sẽ phát hành HAWB. Sau đó, công ty giao nhận tiếp tục đặt chỗ với hãng hàng không để vận chuyển lô hàng, và hãng hàng không sẽ phát hành MAWB cho công ty giao nhận.

THAM KHẢO: Door to Door là gì?

Mẫu vận đơn hàng không (AWB) – Giải thích nội dung và thuật ngữ

Mẫu vận đơn hàng không (AWB):

Nội dung và giải thích thuật ngữ – mặt trước

Thuật ngữ Chú giải
Shipper name and address Thông tin tên và địa chỉ người gửi hàng
Consignee name and address Thông tin tên và địa chỉ người nhận hàng
AWB number Số vận đơn
Airport of departure Sân bay xuất phát
Issuing carrier’s name and address Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn
Issuing carrier’s agent Ðại lý của người chuyên chở
Routine Tuyến đường
Accounting information Thông tin thanh toán
Currency Tiền tệ
Charges codes Mã thanh toán cước
Charges Cước phí và chi phí
Declare value for carriage Giá trị kê khai vận chuyển
Declare value for customs Giá trị khai báo hải quan
Amount of insurance Số tiền bảo hiểm
Handing information Thông tin làm hàng
Number of pieces Số kiện
Other charges Các chi phí khác
Prepaid Cước và chi phí trả trước
Collect Cước và chi phí trả sau
Shipper of certification box Ô ký xác nhận của người gửi hàng
Carrier of execution box Ô dành cho người chuyên chở
For carrier of use only at destination Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
Collect charges in destination currency, for carrier of use only Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở

* Charges codes: Loại cước phí vận chuyển do hãng hàng không quy định. Các ký hiệu ở mục này bao gồm:

  • PP: All Charges Prepaid Cash
  • PX: All Charges Prepaid Credit
  • PZ: All Charges Prepaid by Credit Card
  • PG: All Charges Prepaid by GBL
  • CP: Destination Collect Cash
  • CX: Destination Collect Credit (cước trả sau bằng chuyển khoản tại cảng đích)
  • CM: Destination Collect by MCO (MCO – Miscellaneous Charges Order)
  • NC: No Charge
  • NT: No Weight Charge – Other Charges Collect
  • NZ: No Weight Charge – Other Charges Prepaid by Credit Card
  • NG: No Weight Charge – Other Charges Prepaid by GBL
  • NP: No Weight Charge – Other Charges Prepaid Cash
  • NX: No Weight Charge – Other Charges Prepaid Credit
  • CA: Partial Collect Credit – Partial Prepaid Cash
  • CB: Partial Collect Credit – Partial Prepaid Credit
  • CE: Partial Collect Credit Card – Partial Prepaid Cash
  • CH: Partial Collect Credit Card – Partial Prepaid Credit
  • PC: Partial Prepaid Cash – Partial Collect CashPD: Partial Prepaid Credit – Partial Collect Cash
  • PE: Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Cash
  • PH: Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Credit
  • PF: Partial Prepaid Credit Card – Partial Collect Credit Card

Thông tin trên mặt sau của vận đơn hàng không (AWB)

Mặt sau của vận đơn hàng không thường bao gồm các điều khoản và thông báo quan trọng liên quan đến trách nhiệm và điều kiện vận chuyển. Những nội dung chính bao gồm:

Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở

Phần này nêu rõ giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất, hư hỏng, hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển. Người chuyên chở sẽ thông báo mức bồi thường tối đa mà họ phải chịu, dựa trên các quy định của công ước quốc tế, quy tắc hàng không dân dụng, hoặc luật pháp quốc gia.

Các điều kiện hợp đồng

Phần này ghi nhận chi tiết các điều khoản liên quan đến vận chuyển lô hàng được thể hiện ở mặt trước của AWB. Những nội dung chính bao gồm:

  • Các định nghĩa: Các thuật ngữ cơ bản như người chuyên chở, vận chuyển, điểm dừng thỏa thuận, hoặc các định nghĩa liên quan đến các công ước quốc tế (Warsaw, Hague, Montreal).
  • Thời hạn trách nhiệm: Quy định thời gian mà người chuyên chở chịu trách nhiệm đối với lô hàng, từ khi nhận hàng đến khi giao hàng.
  • Cơ sở trách nhiệm: Điều kiện để xác định khi nào người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về tổn thất, hư hỏng hoặc mất mát hàng hóa.
  • Giới hạn trách nhiệm: Quy định về mức bồi thường tối đa trong các trường hợp cụ thể, thường dựa trên trọng lượng hoặc giá trị khai báo của hàng hóa.
  • Cước phí và trọng lượng:Quy định về cách tính cước phí và trọng lượng tính cước của hàng hóa.
  • Thời hạn thông báo tổn thất: Hạn chót để người nhận thông báo tổn thất hoặc bất kỳ hư hỏng nào đối với hàng hóa sau khi nhận.
  • Thời hạn khiếu nại:Thời gian được phép để người gửi hoặc người nhận hàng khiếu nại người chuyên chở về các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
  • Luật áp dụng: Quy định về luật pháp hoặc các công ước quốc tế được áp dụng để giải quyết các tranh chấp liên quan đến vận chuyển.

Những quy định này thường tuân thủ chặt chẽ các công ước quốc tế về hàng không như Công ước Warsaw 1929 và các nghị định sửa đổi như Hague 1955 hoặc Montreal.

Tạm kết

Như vậy bài viết này SHN Express đã giải thích cho quý bạn đọc về chức năng, phân loại và thuật ngữ của vận đơn hàng không hay gọi tắt là AWB. Nếu các bạn có nhu cầu gửi hàng hoá Việt Nam đi Mỹ hoặc các quốc gia khác bằng đường hàng không, có thể liên hệ ngay thông tin dưới đây để được hỗ trợ:

Thông tin liên hệ:

  • Ship Hàng Nhanh Express VP Hà Nội: 29 Triệu Việt Vương, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  • Ship Hàng Nhanh Express VP HCM: Số 65 Yên Thế, P2, Tân Bình, HCM
  • Ship Hàng Nhanh Express VP Đà Nẵng: 39B Tiểu La, Q. Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Tổng Đài Hỗ Trợ: 1900.58.58.52
  • Tel: 0927.33.2828 – 0859.33.2828 – 0856.33.2828

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

url Chat Messenger
Hỗ trợ qua Messenger
url Zalo Chat
Hỗ trợ qua Zalo Chat
url Hotline 1900 58 58 52
Gọi cho chúng tôi
url Báo giá trong 10'
Nhận báo giá nhanh chóng và chính xác